
Honda
Honda là một hãng xe Nhật Bản, nổi tiếng với các mẫu xe máy tại Việt Nam. Các mẫu ôtô của Honda thường có đặc tính thể thao, vận hành năng động. Tuy vậy, cách định giá cao là một rào cản để doanh số các mẫu xe bứt phá. Nhưng CR-V, City vẫn là những cái tên đáng gờm trong phân khúc.
Bảng giá xe Honda tháng 12/2023
Honda là hãng xe có tiếng tăm trong ngành sản xuất ô tô và được đánh giá là thương hiệu sản xuất động cơ mạnh mẽ hàng đầu hiện nay. Cùng tham khảo giá xe Honda.
Honda, một trong những “ông lớn” trong ngành công nghiệp sản xuất ô tô. Mặc dù “gia nhập” vào Việt Nam trễ hơn những đồng môn khác nhưng thương hiệu này vẫn chiếm được cảm tình của người dùng. Không chỉ có mẫu mã sang trọng, cá tính mà các dòng xe đến từ Honda đều có mức giá khá tốt tại thị trường Việt Nam. Bài viết này blogxe sẽ đề cập cụ thể đến bảng giá xe Honda mới nhất và ưu điểm của từng dòng một.
Hãng xe Honda có tiếng tăm trong ngành sản xuất ô tô và được đánh giá là thương hiệu sản xuất động cơ mạnh mẽ hàng đầu hiện nay. Trụ sở chính hiện nay ở trung tâm Tokyo, Nhật Bản. Vào tháng 3 năm 2005, Việt Nam chính thức được cấp giấy phép lắp ráp, đặt nhà máy tại Vĩnh Phúc cho ba mẫu xe thịnh hành Honda Civic, Honda City, Honda CR-V. Từ đây, nó đã trở thành bệ phóng mang lại sự lựa chọn thích hợp với người tiêu dùng Việt.
>>>> Xem ngay: Bảng giá ô tô Hyundai
Giá xe Honda Accord
Không còn bàn cãi gì về cái tên khủng này của Honda, đến nay nó đã trải qua 10 thế hệ cải tiến, trong 40 năm. Nói đến đây chắc nhiều người cũng đã hình dung con số doanh thu khủng qua bao nhiêu năm của dòng Accord. Qua mỗi kỳ thay đổi đều được thay đổi phù hợp thời đại và nhu cầu của khách hàng.
Tháng 10 này, tại Việt Nam Honda sẽ cho ra mắt dòng xe thứ 10 sau khi đã xuất hiện tại Thái Lan và Indonesia. Vậy Honda Accord thế hệ thứ 10 có gì đặc biệt? Đây là mẫu đầu tiên trong line được trang bị động cơ tăng áp VTEC Turbo 1.5L, có công suất cao nhất 188 Hp, 5.500 vòng/ phút mạnh mẽ tương đương 2.5L, mức tiết kiệm nhiên liệu 6.2L. Vì thế có thể nói nó có khả năng vận hành vượt trội, cảm giác trải nghiệm cũng tốt hơn nhiều.

Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh |
Lăn bánh tại các tỉnh khác
|
1.5 Turbo | 1 tỷ 319 triệu VNĐ | 1.499.617.000 VNĐ | 1.473.237.000 VNĐ | 1.467.427.000 VNĐ |
1.454.237.000 VNĐ
|
Giá xe Honda Brio
Có thời gian ra đời ngắn ngủi hơn các “đàn anh: khác của mình nhưng Honda Brio vẫn có những lợi thế vượt trội khiến người dùng để mắt đến mỗi khi ra mắt, vừa đơn giản nhưng lại cá tính, mang đến phong cách thể thao mạnh mẽ phóng khoáng.
Mới đây vào khoảng tháng 6 dòng xe này đã ra mắt tại Việt Nam với ba phiên bản Honda Brio hay còn được gọi Burio hoặc Honda Brio Staya. Mẫu số chung của nó là nhỏ gọn, sử dụng khối động cơ xăng 1.2 hoặc 1.3L, sàn số tự động 5 cấp hoặc CVT.

Có sự tương đồng giữa Brio và Jazz trong khoang nội thất bên trong. Tuy nhiên điểm đặc biệt nhất vẫn là động cơ i-VTEC SOHC I4 1,2 lít với công suất 90 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 110 Nm, 4.800 vòng/phút. Bảng màu nổi bật và phong phú như: Trắng, Đỏ, Cam, Vàng giúp người dùng cho nhiều sự lựa chọn hơn.
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh |
Lăn bánh tại các tỉnh khác
|
Honda Brio 2021 G | 418 triệu VNĐ | 490.497.000 VNĐ | 482.137.000 VNĐ | 467.317.000 VNĐ |
463.137.000 VNĐ
|
Honda Brio 2021 RS | 452 triệu VNĐ | 528.577.000 VNĐ | 519.537.000 VNĐ | 505.057.000 VNĐ |
500.537.000 VNĐ
|
Click vào Honda Brio để xem các phiên bản và giá xe chi tiết hơn.
Giá xe Honda City
Dòng xe này được ra mắt tại Việt Nam từ năm 2013, đến nay nó đã chuẩn bị trình làng thế hệ thứ 7, dự kiến sẽ có kế hoạch vào cuối năm nay. Và mọi thông tin update phiên bản mới đến giờ vẫn được hãng giữ bí mật. Nhiều người dùng cho biết họ đánh giá rất cao dòng xe này vì nhiều lý do.
Về thiết kế tổng thể, nhìn vào cái tên thôi chúng ta đã hình dung ra phần nào định hướng phân khúc của nó thích hợp với thị thành. Điểm chung dòng xe này là thân xe được thiết kế đường nét vuông vắn, có hình khối rõ ràng tạo điểm nhấn, còn phần đuôi được nâng cao. Điểm thay đổi đáng chú ý nhất đời thứ 6 đó là cụm đèn LED chạy ban ngày và sương mù.

Về khả năng vận hành, vẫn phải dành cho Honda City một điểm cộng lớn. Người dùng sẽ được ngồi trên ghế kiểu dáng thể thao, ôm lấy cơ thể rất dễ chịu kết hợp tay lái trợ lực điện hỗ trợ vô lăng nhẹ với dải tốc thấp. Trường hợp quay đầu xe cũng cực êm ái và nhẹ nhàng.
Tóm lại, dòng xe này được nhiều người lựa chọn nhờ kiểu dáng đẹp sang trọng, không “nhu mì” hoặc “quá cơ bản” đối với phân khúc sedan hạng B, khách hàng có thể yên tâm vì chất lượng đến từ thương hiệu nổi tiếng nhất nhì Nhật Bản.
BẢNG GIÁ HONDA CITY ( Đơn vị tiền là VNĐ) | ||||||
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác | |
G | 529 triệu | 614.817.000 | 604.237.000 | 590.527.000 | 585.237.000 | |
L | 569 triệu | 659.617.000 | 648.237.000 | 634.927.000 | 629.237.000 | |
RS | 599 triệu | 693.217.000 | 681.237.000 | 668.227.000 | 662.237.000 |
Click vào Honda City để xem các phiên bản và giá xe chi tiết hơn.
Giá xe Honda Civic
Không rõ trên thị trường các nước khác thế nào nhưng tại Việt Nam có thể nói dòng xe này đã có một vị thế đáng gờm với các đối thủ cạnh tranh. Mặc dù đã trải qua 10 thế hệ nhưng đến nay Honda Civic vẫn đủ tầm trở thành gương mặt chính của thương hiệu này và thuốc top 10 loại xe ô tô bán chạy nhất trên toàn thế giới.

Được lòng người hâm mộ xe ở ngoại hình cực phẩm của mình, Honda Civic phiên bản nâng cấp mới nhất đã minh chứng cho một thương hiệu biết nắm bắt thị hiếu người dùng hiện nay, hòa nhập cùng xu thế của thế giới. Nếu bạn yêu thích kiểu dáng thể thao, năng động thì chắc chắn đây là sự lựa chọn lý tưởng.

Điểm ấn tượng nhất của phiên bản này nằm ở phần đuôi xe có cụm đèn hậu độc đáo, khác biệt hàng toàn với phân khúc sedan hạng C khác trên thị trường: sắc sảo, đậm tính thế thao. Không chỉ thế, dòng xe này còn được đánh giá cao với khả năng an toàn bảo vệ người ngồi bên trong với các phương tiện chủ động và bị động: hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, và rất nhiều hệ thống đi kèm tích hợp khác.
Honda Civic đời mới được sử dụng động cơ 1.5 DOHC VTEC TURBO, 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất 170 mã lực tại 5.500 vòng/phút, momen xoắn cực đại 220Nm tại 1.700 vòng/phút tới 5.500 vòng/phút.
BẢNG GIÁ HONDA CIVIC | ||
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Xuất xứ |
Honda Civic 1.8E | 730 triệu VNĐ |
Thái Lan
|
Honda Civic 1.8G | 770 triệu VNĐ | |
Honda Civic 1.5RS | 870 triệu VNĐ |
Click vào Honda Civic để xem các phiên bản và giá xe chi tiết hơn.
Giá xe Honda CR-V

Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh |
Lăn bánh tại các tỉnh khác
|
E | 998 triệu VNĐ | 1.140.454.000 VNĐ | 1.120.494.000 VNĐ | 1.111.474.000 VNĐ |
1.101.494.000 VNĐ
|
G | 1 tỷ 048 triệu VNĐ | 1.196.454.000 VNĐ | 1.175.494.000 VNĐ | 1.166.974.000 VNĐ |
1.156.494.000 VNĐ
|
L | 1 tỷ 118 triệu VNĐ | 1.274.854.000 VNĐ | 1.252.494.000 VNĐ | 1.244.674.000 VNĐ |
1.233.494.000 VNĐ
|
LSE | 1 tỷ 138 triệu VNĐ | 1.297.254.000 VNĐ | 1.274.494.000 VNĐ | 1.266.874.000 VNĐ |
1.255.494.000 VNĐ
|
Click vào Honda CR-V để xem các phiên bản và giá xe chi tiết hơn.
Giá xe Honda HR-V
Khác với dòng CR-V thì HR-V có kiểu dáng sang trọng nổi bật, những người chững tuổi có thể yêu thích dòng xe này. Thuộc phân khúc crossover hạng B cạnh tranh với nhiều tên tuổi khác của Hyundai. Hr-v được đánh giá là khá “hầm hố” và thiết kế có phần biến tấu “nổi loạn” dựa trên khung xe phổ thông.

Phần đầu xe có bộ tản nhiệt lưới to, rộng tạo hình trọng tâm dồn ra phía đuôi xe. Điểm nhấn là đường nét thân với vòng bánh cao cùng za lăng hợp kim 17 inch đẹp mắt. Sườn xe được uốn lượn dập nổi cùng với cụm đèn phanh nâng cao. Vì thế ai mới đầu khi nhìn qua mẫu mã của Honda HR-V đều rất yêu thích.

Về nội thất thì không gian rộng rãi có cả cốp xe siêu to nhưng không vì vậy mà chỗ ngồi bất tiện. Hàng ghế sau vẫn di chuyển thoải mái, nhờ vào Magic Seat được tích hợp cho phép nâng và kéo hàng ghế sau để phòng trường hợp đồ đạc cần tích trữ cồng kềnh.
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh |
Lăn bánh tại các tỉnh khác
|
G | 699 triệu VNĐ | 805.217.000 VNĐ | 791.237.000 VNĐ | 779.227.000 VNĐ |
772.237.000 VNĐ
|
L | 826 triệu VNĐ | 947.457.000 VNĐ | 930.937.000 VNĐ | 920.197.000 VNĐ |
911.937.000 VNĐ
|
RS | 871 triệu VNĐ | 997.857.000 VNĐ | 980.437.000 VNĐ | 970.147.000 VNĐ |
961.437.000 VNĐ
|
Click vào Honda HR-V để xem các phiên bản và giá xe chi tiết hơn.
Lời kết
>>>> xem thêm: giá xe nissan